Chỉ số ROIC là gì? ROIC bao nhiêu là tốt? 4 lưu ý khi dùng ROIC

ROIC là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hạng mục đầu tư chứng khoán. Chỉ số này quan trọng tới mức nhà đầu tư hàng đầu thế giới – Warren Buffett đã phải đề cập đến nó nhiều lần trong các buổi phỏng vấn của mình. Vậy ROIC là gì? Ý nghĩa áp dụng thực tiễn của chỉ số này ra sao? Hãy đồng hành cùng Sự Thật Chứng Khoán tìm hiểu về ROIC trong bài viết ngày hôm nay.

ROIC là gì?

ROIC là viết tắt của cụm từ Return on Invested Capital, trong tiếng Việt là tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư. ROIC phản ánh lợi nhuận đạt được trên một đồng vốn đầu tư. Chỉ số này không xét đến nguồn gốc của đồng vốn (không phân biệt vốn vay hay vốn chủ sở hữu).

Ví dụ: Chỉ số ROIC của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (mã: HPG) trong 3 ngày qua là 10%. Tức là nhà đầu tư sẽ tạo ra được 1.000.000 đồng lợi nhuận với mỗi 10.000.000 VNĐ đã đầu tư.

chi so roic la gi

Cách tính ROIC

Hiện tại có rất nhiều công thức để tính chỉ số ROIC. Nhưng được sử dụng phổ biến nhất là công thức:

ROIC =  NOPAT/IC

Trong đó:

  • ROIC: tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư.
  • NOPAT: là viết tắt của cụm từ Net Operating Profit After Tax được hiểu là lợi nhuận ròng sau thuế.
  • IC: là viết tắt của Invested Capital hay Vốn đầu tư. Vốn đầu tư có thể là vốn chủ sở hữu, vốn vay ngắn hạn, vốn vay dài hạn hoặc kết hợp giữa những loại vốn này với nhau.

Ý nghĩa của chỉ số ROIC

Chỉ số ROIC là chỉ quan trọng đối với cả nhà đầu tư cá nhân và doanh nghiệp. Cụ thể chỉ số này có những ý nghĩa thực tế như:

  • Giúp nhà đầu tư nhìn nhận rõ ràng giá trị doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm: 

Một trong những trường hợp thường xuyên xảy ra là doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để hỗ trợ “tăng trưởng nóng” tuy nhiên mức lãi ngân hàng định kỳ doanh nghiệp phải trả sẽ cao hơn lợi nhuận thu về. Sau khi trừ đi chi phí sử dụng vốn ở NOPAT (lợi nhuận ròng sau thuế), trị số ROIC giảm chứng tỏ giá trị doanh nghiệp mà bạn đã đầu tư bị giảm đi. 

  • ROIC là thước đo để so sánh hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp với nhau:

Giả sử 2 doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực có bỏ ra khoản vốn đầu tư giống nhau, mức lợi nhuận hàng năm chi cho tái đầu tư cũng tương đương nhau, nhưng có chỉ số ROIC không tương đương. Khi đó, ta suy ngược lại được doanh nghiệp nào có ROIC cao hơn thì doanh nghiệp đó tạo ra được tổng lợi nhuận sau thuế cao hơn.

Cá nhân sẽ tham khảo doanh nghiệp có chỉ số ROIC trong dài hạn cao, ổn định để đầu tư. Doanh nghiệp cũng có thể so sánh các chỉ số với đối thủ để tiến hành thay đổi phù hợp.

y nghia chi so roic

  • Thông qua ROIC đánh giá chất lượng của đội ngũ quản lý và hoạt động của doanh nghiệp và định hướng tương lai cổ phiếu: 

Phân bổ vốn là một trong những kỹ năng không phải nhà lãnh đạo nào cũng giỏi. Trên thực tế, nhiều ban lãnh đạo phải thuê các chuyên gia để xử lý hạng mục này. ROIC hợp lý chứng tỏ mức độ hiệu quả phân bổ vốn của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có ROIC thấp chứng tỏ họ không gặp khó khăn trong tìm kiếm “cơ hội” đầu tư dài hạn, giúp gia tăng tài sản cổ đông. Thông thường các doanh nghiệp ROIC thấp sẽ chi trả thẳng cổ tức cho cổ đông thay vì dùng nó để tái đầu tư, kinh doanh.

Ngoài ra những nhà đầu tư “lão làng” đôi khi còn nhìn ra được “lợi thế cạnh tranh” của một doanh nghiệp thông qua chỉ số này.

ROIC bao nhiêu thì tốt?

Thông thường, chỉ số ROIC càng cao thì khả năng phân bổ vốn của doanh nghiệp càng hiệu quả. Nhiều chuyên gia tài chính cho rằng chỉ số ROIC bằng 10% là điều kiện tối thiểu để đánh giá một doanh nghiệp có sự tăng trưởng và xem xét đầu tư. Ngược lại những công ty có ROIC dưới 2% là những công ty không có vốn dư để đầu tư vào hoạt động phát triển trong tương lai.

Tuy nhiên, tùy theo lĩnh vực hoạt động thì chỉ số ROIC của các doanh nghiệp là khác nhau. Nếu chỉ so sánh ROIC một cách riêng lẻ thì rất khó để biết chỉ số này đạt ngưỡng bao nhiêu là tốt. 

chi so roic bao nhieu la tot

Nhà đầu tư có thể kết hợp nó với một chỉ số khác là WACC (chi phí sử dụng vốn bình quân) để có đánh giá về hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, theo đó:

  • ROIC > WACC: Lợi nhuận của dự án mang lại lớn hơn chi phí dành cho dự án. Khi đó, đầu tư vào doanh nghiệp sẽ có lãi. 
  • ROIC < WACC: Lợi nhuận do dự án đem lại thấp hơn cả chi phí đã sử dụng. Khi đó, đầu tư vào doanh nghiệp không đem lại lợi nhuận.

Sự khác biệt giữa chỉ số ROE và ROIC

ROE và ROIC khác biệt với nhau về mặt bản chất.

moi quan he giua roa va roe

Công thức tính chỉ số ROE: ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Như vậy, chúng ta dễ dàng thấy được điểm khác biệt lớn nhất giữa ROE và ROIC là về mẫu số trong công thức.

  • ROE là tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu. Thể hiện mức độ sinh lời của 1 đồng vốn nội tại của cá nhân, doanh nghiệp không phải vay mượn. 
  • ROIC tính tổng lượng vốn đầu tư (gồm cả vốn chủ sở hữu và vốn vay), phản ánh cả mức độ rủi ro đầu tư cũng như mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty.

Nhìn chung ROIC phản ánh đầy đủ và chính xác hơn về tình hình hoạt động của một công ty hơn ROE. Đặc biệt là đối với các công ty đẩy nhanh tăng trưởng bằng vay nợ.

Một công ty vay nợ càng nhiều thì vốn chủ sở hữu dùng để đầu tư càng thấp, mẫu số thấp bất thường làm chỉ số ROE bị thổi phồng. Nhà đầu tư nếu quá tin tưởng vào ROE sẽ gặp nhiều bất lợi.

Một số lưu ý khi sử dụng ROIC

ROIC là một chỉ số tương đối toàn diện tuy nhiên nhà đầu tư muốn sử dụng nó nên tham khảo một vài lưu ý sau:

  • ROIC không phải vạn năng: Chỉ số ROIC tuy quan trọng nhưng cũng chỉ thể hiện một khía cạnh bề nổi doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp có chỉ số ROIC trong quá khứ thấp nhưng họ đang tái cơ cấu, đợi chờ sự tăng trưởng mạnh mẽ hơn trong tương lai.
  • Đánh giá kỹ lưỡng các khoản lợi nhuận “bất thường”: Lợi nhuận ròng sau thuế cần được xem xét kỹ càng vì kế toán có một số “thủ thuật” để tăng nguồn lợi nhuận khi doanh nghiệp cần huy động vốn gấp chẳng hạn như thoái vốn hoặc thanh lý tài sản.
  • ROIC phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động cụ thể: Chỉ số ROIC cao hay thấp còn phụ thuộc nhiều vào ngành nghề, hàng hóa của doanh nghiệp.  Ví dụ: những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực FMCG sẽ có chỉ số ROIC cao hơn doanh nghiệp bất động sản.
  • Kiểm tra cơ cấu vốn đầu tư: Mẫu số tính ROIC đại diện cho lượng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Nhà đầu tư phải cân nhắc cơ cấu vốn chủ sở hữu, vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn để đánh giá mức độ rủi ro.

Kết luận

ROIC là một trong những công cụ phân tích yêu thích của nhà đầu tư chứng khoán. Mong rằng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ bên trên đã giúp bạn hiểu được ROIC là gì và có được thông tin hữu ích về công cụ này. Để đầu tư chứng khoán thành công, đừng quên kết hợp ROIC với các công cụ phân tích tài chính khác như ROE và WACC nhé!

You May Also Like

About the Author: suthatchungkhoan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *